Thứ Sáu, 26 tháng 10, 2012

Mẹ bị tòa phạt vì con không chịu đến trường

(Dân trí) - Bà mẹ bốn con Miranda Hammond ở thành phố Plymouth, Anh, có thể phải đối mặt với toà án vì cậu con trai Ajay 12 tuổi không chịu đến trường. Miranda nói cô vui vẻ ra toà nếu toà giúp được cô trong vụ này.


Miranda cho biết cô đã vật lộn với cậu con trai suốt ba năm vì cậu bé không thích làm bài tập và đến trường “rất chán”.

Khi con trai còn nhỏ, Miranda thường phải lôi con ra khỏi chăn, mặc quần áo rồi đẩy vào xe. Nhưng giờ thì cô đã không thể làm thế được nữa khi cậu bé đã “to, khoẻ hơn nhiều” và “như một vận động viên bóng bầu dục tí hon”.
Miranda hiện đang phải đối mặt số tiền phạt và lệnh triệu tập của toà vì sự vắng mặt của con trai ở trường nhưng cô nói cô sẵn sàng ra toà.

“Nếu ra toà mà được giúp đỡ thì tôi rất vui”, Miranda nói. "Ajay nói nếu tôi ép nó quá thì đó là bạo lực gia đình. Tôi hết cách rồi”.

Tuần trước cô Miranda đã nhận được cảnh báo về việc trốn học của con và nếu điều này không được cải thiện, cô sẽ phải đối mặt với toà án.

Miranda đã phải gặp và bàn bạc với lãnh đạo trường trong xe ô tô vì Ajay không chịu bước vào trường học. Hiện tại Ajay gần như chỉ đến trường một lần một tuần và sau khi bàn bạc, lãnh đạo trường thống nhất với cô Miranda rằng nếu Ajay vắng mặt không phép buổi nào trong bốn tuần tới, Miranda sẽ bị phạt 60 bảng.

“Nhưng Ajay đã bỏ học 2 buổi rồi”, Miranda cho biết. “Sao họ lại phạt tôi? Tôi đâu có mắc lỗi. Nếu bạn có con to khoẻ hơn mình thì bạn biết làm gì?”

Ngoài Ajay ra, Miranda còn có ba người con khác ở độ tuổi 20, 18 và 7 nhưng đều đến trường đầy đủ.

“Tôi không hiểu tại sao nữa, chắc chắn phải có người gặp trường hợp giống tôi. Thật không công bằng. Tôi phải viết thư cho Thủ tướng David Cameron”.

Năm học trước, chính quyền thành phố Plymouth đã truy tố 67 phụ huynh vì việc trốn học của con, trong đó 24 vụ là vì phụ huynh không chịu nộp tiền phạt.

Ngô Vân

Theo DM http://dantri.com.vn/c132/s132-654274/me-bi-toa-phat-vi-con-khong-chiu-den-truong.htm

Thứ Ba, 23 tháng 10, 2012

400 cái tên đẹp cho con

Vừa lọt lòng mẹ, con đã được đặt cho một cái tên. Cái tên ấy theo con suốt cả cuộc đời. Tên có thể là niềm tự hào, hãnh diện, là nguồn động viên, nâng mỗi bước con đi. Nhưng cũng có người lại cảm thấy xấu hổ, tủi thân, thậm chí tức giận mỗi khi ai đó gọi tên mình, hoặc khi nghĩ đến người đã đặt tên cho mình. Cái tên nói lên tính cách con người. Hay con người tự rèn luyện mình cho giống với cái tên mình? Nhiều công trình nghiên cứu đã khẳng định: tên gọi ảnh hưởng đến tinh thần cũng như sự nghiệp sau này của đứa trẻ. Trong muôn vàn chuẩn bị khi đón bé chào đời, đừng quên nghĩ đến một cái tên.
Cho những công chúa theo mẹ lên rừng

1. DIỆU ANH – Con gái khôn khéo của mẹ ơi, mọi người sẽ yêu mến con
2. QUỲNH ANH – Người con gái thông minh, duyên dáng như đóa quỳnh
3. TRÂM ANH – Con thuộc dòng dõi quyền quý, cao sang trong xã hội
4. NGUYỆT CÁT – Hạnh phúc cuộc đời con sẽ tròn đầy
5. TRÂN CHÂU – Con là chuỗi ngọc trai quý của bố mẹ
6. QUẾ CHI – Cành cây quế thơm và quý



7. TRÚC CHI – Cành trúc mảnh mai, duyên dáng



8. XUYẾN CHI – Hoa xuyến chi thanh mảnh, như cây trâm cài mái tóc xanh



9. THIÊN DI – Cánh chim trời đến từ phương Bắc



10. NGỌC DIỆP – Chiếc lá ngọc ngà và kiêu sa



11. NGHI DUNG – Dung nhan trang nhã và phúc hậu



12. LINH ĐAN – Con nai con nhỏ xinh của mẹ ơi



13. THỤC ĐOAN – Hãy là cô gái hiền hòa đoan trang



14. THU GIANG – Dòng sông mùa thu hiền hòa và dịu dàng



15. THIÊN HÀ – Con là cả vũ trụ đối với bố mẹ



16. HIẾU HẠNH – Hãy hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ, đức hạnh vẹn toàn



17. THÁI HÒA – Niềm ao ước đem lại thái bình cho muôn người



18. DẠ HƯƠNG – Loài hoa dịu dàng, khiêm tốn nở trong đêm



19. QUỲNH HƯƠNG – Con là nàng tiên nhỏ dịu dàng, e ấp



20. THIÊN HƯƠNG – Con gái xinh đẹp, quyến rũ như làn hương trời



21. ÁI KHANH – Người con gái được yêu thương



22. KIM KHÁNH – Con như tặng phẩm quý giá do vua ban



23.VÂN KHÁNH – Tiếng chuông mây ngân nga, thánh thót



24.HỒNG KHUÊ – Cánh cửa chốn khuê các của người con gái



25. MINH KHUÊ – Hãy là vì sao luôn tỏa sáng, con nhé



26. DIỄM KIỀU – Con đẹp lộng lẫy như một cô công chúa



27. CHI LAN – Hãy quý trọng tình bạn, nhé con



28. BẠCH LIÊN – Hãy là búp sen trắng toả hương thơm ngát



29. NGỌC LIÊN – Đoá sen bằng ngọc kiêu sang



30. MỘC MIÊN – Loài hoa quý, thanh cao, như danh tiết của người con gái



31. HÀ MI – Con có hàng lông mày đẹp như dòng sông uốn lượn



32. THƯƠNG NGA – Người con gái như loài chim quý dịu dàng, nhân từ



33. ĐẠI NGỌC – Viên ngọc lớn quý giá



34. THU NGUYỆT – Tỏa sáng như vầng trăng mùa thu



35. UYỂN NHÃ – Vẻ đẹp của con thanh tao, phong nhã



36. YẾN OANH – Hãy hồn nhiên như con chim nhỏ, líu lo hót suốt ngày



37. THỤC QUYÊN – Con là cô gái đẹp, hiền lành và đáng yêu



38. HẠNH SAN – Tiết hạnh của con thắm đỏ như son



39. THANH TÂM – Mong trái tim con luôn trong sáng



40. TÚ TÂM – Ba mẹ mong con trở thành người có tấm lòng nhân hậu



41. SONG THƯ – Hãy là tiểu thư tài sắc vẹn toàn của cha mẹ



42. CÁT TƯỜNG – Con là niềm vui, là điềm lành cho bố mẹ



43. LÂM TUYỀN – Cuốc đời con thanh tao, tĩnh mịch như rừng cây, suối nước



44. HƯƠNG THẢO – Một loại cỏ thơm dịu dàng, mềm mại



45. DẠ THI – Vần thơ đêm



46. ANH THƯ – Mong lớn lên, con sẽ là một nữ anh hùng



47. ĐOAN TRANG – Con hãy là một cô gái nết na, thùy mị



48. PHƯỢNG VŨ – Điệu múa của chim phượng hoàng



49. TỊNH YÊN – Cuộc đời con luôn bình yên thanh thản



50. HẢI YẾN – Con chim biển dũng cảm vượt qua phong ba, bão táp.



Những chàng trai theo cha xuống biển



1. THIÊN ÂN – Con là ân huệ từ trời cao



2. GIA BẢO – Của để dành của bố mẹ đấy



3. THÀNH CÔNG – Mong con luôn đạt được mục đích



4. TRUNG DŨNG – Con là chàng trai dũng cảm và trung thành



5. THÁI DƯƠNG – Vầng mặt trời của bố mẹ



6. HẢI ĐĂNG – Con là ngọn đèn sáng giữa biển đêm



7. THÀNH ĐẠT – Mong con làm nên sự nghiệp



8. THÔNG ĐẠT – Hãy là người sáng suốt, hiểu biết mọi việc đời



9. PHÚC ĐIỀN – Mong con luôn làm điều thiện



10. TÀI ĐỨC – Hãy là 1 chàng trai tài dức vẹn toàn



11. MẠNH HÙNG – Người đàn ông vạm vỡ



12. CHẤN HƯNG – Con ở đâu, nơi đó sẽ thịnh vượng hơn



13. BẢO KHÁNH – Con là chiếc chuông quý giá



14. KHANG KIỆN – Ba mẹ mong con sống bình yên và khoẻ mạnh



15. ĐĂNG KHOA – Con hãy thi đỗ trong mọi kỳ thi nhé



16. TUẤN KIỆT – Mong con trở thành người xuất chúng trong thiên hạ



17. THANH LIÊM – Con hãy sống trong sạch



18. HIỀN MINH – Mong con là người tài đức và sáng suốt



19. THIỆN NGÔN – Hãy nói những lời chân thật nhé con



20. THỤ NHÂN – Trồng người



21. MINH NHẬT – Con hãy là một mặt trời



22. NHÂN NGHĨA – Hãy biết yêu thương người khác nhé con



23. TRỌNG NGHĨA – Hãy quý trọng chữ nghĩa trong đời



24. TRUNG NGHĨA – Hai đức tính mà ba mẹ luôn mong con hãy giữ lấy



25. KHÔI NGUYÊN – Mong con luôn đỗ đầu



26. HẠO NHIÊN – Hãy sống ngay thẳng, chính trực



27. PHƯƠNG PHI – Con hãy trở thành người khoẻ mạnh, hào hiệp



28. THANH PHONG – Hãy là ngọn gió mát con nhé



29. HỮU PHƯỚC – Mong đường đời con phẳng lặng, nhiều may mắn



30. MINH QUÂN – Con sẽ luôn anh minh và công bằng



31. ĐÔNG QUÂN – Con là vị thần của mặt trời, của mùa xuân



32. SƠN QUÂN – Vị minh quân của núi rừng



33. TÙNG QUÂN – Con sẽ luôn là chỗ dựa của mọi người



34. ÁI QUỐC – Hãy yêu đất nước mình



35. THÁI SƠN – Con mạnh mẽ, vĩ đại như ngọn núi cao



36. TRƯỜNG SƠN – Con là dải núi hùng vĩ, trường thành của đất nước



37. THIỆN TÂM – Dù cuộc đời có thế nào đi nữa, mong con hãy giữ một tấm lòng trong sáng



38. THẠCH TÙNG – Hãy sống vững chãi như cây thông đá



39. AN TƯỜNG – Con sẽ sống an nhàn, vui sướng



40. ANH THÁI – Cuộc đời con sẽ bình yên, an nhàn



41. THANH THẾ – Con sẽ có uy tín, thế lực và tiếng tăm



42. CHIẾN THẮNG – Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng



43. TOÀN THẮNG – Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống



44. MINH TRIẾT – Mong con hãy biết nhìn xa trông rộng, sáng suốt, hiểu biết thời thế



45. ĐÌNH TRUNG – Con là điểm tựa của bố mẹ



46. KIẾN VĂN – Con là người có học thức và kinh nghiệm



47. NHÂN VĂN – Hãy học để trở thành người có học thức, chữ nghĩa



48. KHÔI VĨ – Con là chàng trai đẹp và mạnh mẽ



49. QUANG VINH – Cuộc đời của con sẽ rực rỡ, vẻ vang



50. UY VŨ – Con có sức mạnh và uy tín



Những cái tên mang tâm sự của Mẹ



1. Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an



2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu



3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.



4. Trung Anh: trung thực, anh minh



5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh



6. Vàng Anh: tên một loài chim



7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè



8. Lệ Băng: một khối băng đẹp



9. Tuyết Băng: băng giá



10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an



11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh



12. Bảo Bình: bức bình phong quý



13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn



14. Sơn Ca: con chim hót hay



15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng



16. Bảo Châu: hạt ngọc quý



17. Ly Châu: viên ngọc quý



18. Minh Châu: viên ngọc sáng



19. Hương Chi: cành thơm



20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau



21. Liên Chi: cành sen



22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm



23. Mai Chi: cành mai



24 Phương Chi: cành hoa thơm



25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh



26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy



27. Hạc Cúc: tên một loài hoa



28. Nhật Dạ: ngày đêm



29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao



30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ



31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu



32. Vinh Diệu: vinh dự



33. Thụy Du: đi trong mơ



34. Vân Du: Rong chơi trong mây



35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh



36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều



37. Từ Dung: dung mạo hiền từ



38. Thiên Duyên: duyên trời



39. Hải Dương: đại dương mênh mông



40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời



41. Thùy Dương: cây thùy dương



42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên



43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh



44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp



45. Trúc Đào: tên một loài hoa



46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ



47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu



48. Hồng Giang: dòng sông đỏ



49. Hương Giang: dòng sông Hương



50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ



51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa



52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp



53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý



54. Hoàng Hà: sông vàng



55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng



56. Ngân Hà: dải ngân hà



57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc



58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ



59. Việt Hà: sông nước Việt Nam



60. An Hạ: mùa hè bình yên



61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ



62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ



63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh



64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình



65. Thanh Hằng: trăng xanh



66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu



67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na



68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng



69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa



70. Kim Hoa: hoa bằng vàng



71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng



72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ



73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng



74. Diệu Huyền: điều tốt đẹp, diệu kỳ



75. Ngọc Huyền: viên ngọc đen



76. Đinh Hương: một loài hoa thơm



78. Quỳnh Hương: một loài hoa thơm



79. Thanh Hương: hương thơm trong sạch



80. Liên Hương: sen thơm



81. Giao Hưởng: bản hòa tấu



82. Uyển Khanh: một cái tên xinh xinh



83. An Khê: địa danh ở miền Trung



84. Song Kê: hai dòng suối



85. Mai Khôi: ngọc tốt



86. Ngọc Khuê: danh gia vọng tộc



87. Thục Khuê: tên một loại ngọc



88. Kim Khuyên: cái vòng bằng vàng



89. Vành Khuyên: tên loài chim



90. Bạch Kim: vàng trắng



91. Hoàng Kim: sáng chói, rạng rỡ



92. Thiên Kim: nghìn lạng vàng



93. Bích Lam: viên ngọc màu lam



94. Hiểu Lam: màu chàm hoặc ngôi chùa buổi sớm



95. Quỳnh Lam: loại ngọc màu xanh sẫm



96. Song Lam: màu xanh sóng đôi



97. Thiên Lam: màu lam của trời



98. Vy Lam: ngôi chùa nhỏ



99. Bảo Lan: hoa lan quý



100. Hoàng Lan: hoa lan vàng



101. Linh Lan: tên một loài hoa



102. Mai Lan: hoa mai và hoa lan



103. Ngọc Lan: hoa ngọc lan



104. Phong Lan: hoa phong lan



105. Tuyết Lan: lan trên tuyết



106. Ấu Lăng: cỏ ấu dưới nước



107. Trúc Lâm: rừng trúc



108. Tuệ Lâm: rừng trí tuệ



109. Tùng Lâm: rừng tùng



110. Tuyền Lâm: tên hồ nước ở Đà Lạt



111. Nhật Lệ: tên một dòng sông



112. Bạch Liên: sen trắng



113. Hồng Liên: sen hồng



114. Ái Linh: Tình yêu nhiệm màu



115. Gia Linh: sự linh thiêng của gia đình



116. Thảo Linh: sự linh thiêng của cây cỏ



117. Thủy Linh: sự linh thiêng của nước



118. Trúc Linh: cây trúc linh thiêng



119. Tùng Linh: cây tùng linh thiêng



120. Hương Ly: hương thơm quyến rũ



121. Lưu Ly: một loài hoa đẹp



122. Tú Ly: khả ái



123. Bạch Mai: hoa mai trắng



124. Ban Mai: bình minh



125. Chi Mai: cành mai



126. Hồng Mai: hoa mai đỏ



127. Ngọc Mai: hoa mai bằng ngọc



128. Nhật Mai: hoa mai ban ngày



129. Thanh Mai: quả mơ xanh



130. Yên Mai: hoa mai đẹp



131. Thanh Mẫn: sự sáng suốt của trí tuệ



132. Hoạ Mi: chim họa mi



133. Hải Miên: giấc ngủ của biển



134. Thụy Miên: giấc ngủ dài và sâu



135. Bình Minh: buổi sáng sớm



136. Tiểu My: bé nhỏ, đáng yêu



137. Trà My: một loài hoa đẹp



138. Duy Mỹ: chú trọng vào cái đẹp



139. Thiên Mỹ: sắc đẹp của trời



140. Thiện Mỹ: xinh đẹp và nhân ái



141. Hằng Nga: chị Hằng



142. Thiên Nga: chim thiên nga



143. Tố Nga: người con gái đẹp



144. Bích Ngân: dòng sông màu xanh



145. Kim Ngân: vàng bạc



146. Đông Nghi: dung mạo uy nghiêm



147. Phương Nghi: dáng điệu đẹp, thơm tho



148. Thảo Nghi: phong cách của cỏ



149. Bảo Ngọc: ngọc quý



150. Bích Ngọc: ngọc xanh



151. Khánh Ngọc: viên ngọc đẹp



152. Kim Ngọc: ngọc và vàng



153. Minh Ngọc: ngọc sáng



154. Thi Ngôn: lời thơ đẹp



155. Hoàng Nguyên: rạng rỡ, tinh khôi



156. Thảo Nguyên: đồng cỏ xanh



157. Ánh Nguyệt: ánh sáng của trăng



158. Dạ Nguyệt: ánh trăng



159. Minh Nguyệt: trăng sáng



160. Thủy Nguyệt: trăng soi đáy nước



161. An Nhàn: Cuộc sống nhàn hạ



162. Hồng Nhạn: tin tốt lành từ phương xa



163. Phi Nhạn: cánh nhạn bay



164. Mỹ Nhân: người đẹp



165. Gia Nhi: bé cưng của gia đình



166. Hiền Nhi: bé ngoan của gia đình



167. Phượng Nhi: chim phượng nhỏ



168. Thảo Nhi: người con hiếu thảo



169. Tuệ Nhi: cô gái thông tuệ



170. Uyên Nhi: bé xinh đẹp



171. Yên Nhi: ngọn khói nhỏ



172. Ý Nhi: nhỏ bé, đáng yêu



173. Di Nhiên: cái tự nhiên còn để lại



174. An Nhiên: thư thái, không ưu phiền



175. Thu Nhiên: mùa thu thư thái



176. Hạnh Nhơn: đức hạnh



177. Hoàng Oanh: chim oanh vàng



178. Kim Oanh: chim oanh vàng



179. Lâm Oanh: chim oanh của rừng



180. Song Oanh: hai con chim oanh



181. Vân Phi: mây bay



182. Thu Phong: gió mùa thu



183. Hải Phương: hương thơm của biển



184. Hoài Phương: nhớ về phương xa



185. Minh Phương: thơm tho, sáng sủa



186. Phương Phương: vừa xinh vừa thơm



187. Thanh Phương: vừa thơm tho, vừa trong sạch



188. Vân Phương: vẻ đẹp của mây



189. Nhật Phương: hoa của mặt trời



190. Trúc Quân: nữ hoàng của cây trúc



191. Nguyệt Quế: một loài hoa



192. Kim Quyên: chim quyên vàng



193. Lệ Quyên: chim quyên đẹp



194. Tố Quyên: Loài chim quyên trắng



195. Lê Quỳnh: đóa hoa thơm



196. Diễm Quỳnh: đoá hoa quỳnh



197. Khánh Quỳnh: nụ quỳnh



198. Đan Quỳnh: đóa quỳnh màu đỏ



199. Ngọc Quỳnh: đóa quỳnh màu ngọc



200. Tiểu Quỳnh: đóa quỳnh xinh xắn



201. Trúc Quỳnh: tên loài hoa



202. Hoàng Sa: cát vàng



203. Linh San: tên một loại hoa



204. Băng Tâm: tâm hồn trong sáng, tinh khiết



205. Đan Tâm: tấm lòng son sắt



206. Khải Tâm: tâm hồn khai sáng



207. Minh Tâm: tâm hồn luôn trong sáng



208. Phương Tâm: tấm lòng đức hạnh



209. Thục Tâm: một trái tim dịu dàng, nhân hậu



210. Tố Tâm: người có tâm hồn đẹp, thanh cao



211. Tuyết Tâm: tâm hồn trong trắng



212. Đan Thanh: nét vẽ đẹp



213. Đoan Thanh: người con gái đoan trang, hiền thục



214. Giang Thanh: dòng sông xanh



215. Hà Thanh: trong như nước sông



216. Thiên Thanh: trời xanh



217. Anh Thảo: tên một loài hoa



218. Cam Thảo: cỏ ngọt



219. Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp



220. Hồng Bạch Thảo: tên một loài cỏ



221. Nguyên Thảo: cỏ dại mọc khắp cánh đồng



222. Như Thảo: tấm lòng tốt, thảo hiền



223. Phương Thảo: cỏ thơm



224. Thanh Thảo: cỏ xanh



225. Ngọc Thi: vần thơ ngọc



226. Giang Thiên: dòng sông trên trời



227. Hoa Thiên: bông hoa của trời



228. Thanh Thiên: trời xanh



229. Bảo Thoa: cây trâm quý



230. Bích Thoa: cây trâm màu ngọc bích



231. Huyền Thoại: như một huyền thoại



232. Kim Thông: cây thông vàng



233. Lệ Thu: mùa thu đẹp



234. Đan Thu: sắc thu đan nhau



235. Hồng Thu: mùa thu có sắc đỏ



236. Quế Thu: thu thơm



237. Thanh Thu: mùa thu xanh



238. Đơn Thuần: đơn giản



239. Đoan Trang: đoan trang, hiền dịu



240. Phương Thùy: thùy mị, nết na



241. Khánh Thủy: đầu nguồn



242. Thanh Thủy: trong xanh như nước của hồ



243. Thu Thủy: nước mùa thu



244. Xuân Thủy: nước mùa xuân



245. Hải Thụy: giấc ngủ bao la của biển



246. Diễm Thư: cô tiểu thư xinh đẹp



247. Hoàng Thư: quyển sách vàng



248. Thiên Thư: sách trời



249. Minh Thương: biểu hiện của tình yêu trong sáng



250. Nhất Thương: bố mẹ yêu thương con nhất trên đời



251. Vân Thường: áo đẹp như mây



252. Cát Tiên: may mắn



253. Thảo Tiên: vị tiên của loài cỏ



254. Thủy Tiên: hoa thuỷ tiên



255. Đài Trang: cô gái có vẻ đẹp đài cát, kiêu sa



256. Hạnh Trang: người con gái đoan trang, tiết hạnh



257. Huyền Trang: người con gái nghiêm trang, huyền diệu



258. Phương Trang: trang nghiêm, thơm tho



259. Vân Trang: dáng dấp như mây



260. Yến Trang: dáng dấp như chim én



261. Hoa Tranh: hoa cỏ tranh



262. Đông Trà: hoa trà mùa đông



263. Khuê Trung: Phòng thơm của con gái



264. Bảo Trâm: cây trâm quý



265. Mỹ Trâm: cây trâm đẹp



267. Quỳnh Trâm: tên của một loài hoa tuyệt đẹp



268. Yến Trâm: một loài chim yến rất quý giá



269. Bảo Trân: vật quý



270. Lan Trúc: tên loài hoa



271. Tinh Tú: sáng chói



272. Đông Tuyền: dòng suối lặng lẽ trong mùa đông



273. Lam Tuyền: dòng suối xanh



274. Kim Tuyến: sợi chỉ bằng vàng



275. Cát Tường: luôn luôn may mắn



276. Bạch Tuyết: tuyết trắng



277. Kim Tuyết: tuyết màu vàng



278. Lâm Uyên: nơi sâu thăm thẳm trong khu rừng



279. Phương Uyên: điểm hẹn của tình yêu.



280. Lộc Uyển: vườn nai



281. Nguyệt Uyển: trăng trong vườn thượng uyển



282. Bạch Vân: đám mây trắng tinh khiết trên bầu trời



283. Thùy Vân: đám mây phiêu bồng



284. Thu Vọng: tiếng vọng mùa thu



285. Anh Vũ: tên một loài chim rất đẹp



286. Bảo Vy: vi diệu quý hóa



287. Đông Vy: hoa mùa đông



288. Tường Vy: hoa hồng dại



289. Tuyết Vy: sự kỳ diệu của băng tuyết



290. Diên Vỹ: hoa diên vỹ



291. Hoài Vỹ: sự vĩ đại của niềm mong nhớ



292. Xuân xanh: mùa xuân trẻ



293. Hoàng Xuân: xuân vàng



294. Nghi Xuân: một huyện của Nghệ An



295. Thanh Xuân: giữ mãi tuổi thanh xuân bằng cái tên của bé



296. Thi Xuân: bài thơ tình lãng mạn mùa xuân



297. Thường Xuân: tên gọi một loài cây



298. Bình Yên: nơi chốn bình yên.



299. Mỹ Yến: con chim yến xinh đẹp



300. Ngọc Yến: loài chim quý